Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2023

Biết cách phát âm đuôi ed chỉ trong 5 phút

Hình ảnh
 Cách phát âm đuôi ed là một trong những kiến thức cơ bản mà người học tiếng Anh cần nắm vững để giao tiếp ngôn ngữ này một cách lưu loát. Qua bài viết dưới đây, EIV Education sẽ tổng hợp một cách ngắn gọn cách phát âm đuôi ed trong tiếng Anh nhé! Các cách phát âm đuôi ed trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, ta có 3 cách phát âm đuôi ed như sau: Phát âm đuôi ed là /t/ Ta phát âm đuôi ed là /t/ khi kết thúc của các động từ kết thúc là những phụ âm /p/, /k/, /s/, /f/, /tʃ/ và /ʃ/. Thông thường, những động từ đó sẽ kết thúc bằng các chữ cái như c, p, k, f, ss, x, ch, sh, gh). Ví dụ: Kết thúc là /p/: sleep /sliːp/ → sleeped /sliːpt/ Kết thúc là /k/: talk /tɔːk/ → talked /tɔːkt/ Kết thúc là /f/: laugh /lɑːf/ → laughed /lɑːft/ Kết thúc là /s/: kiss /kɪs/ → kissed /kɪst/ Kết thúc là /ʃ/: wash /wɑːʃ/ → washed /wɑːʃt/ Kết thúc là /tʃ/ : watch /wɑːtʃ/ → watched /wɑːtʃt/ Phát âm đuôi ed là /ɪd/ Nếu động từ kết thúc bằng 2 âm /t/ và /d/ thì ta có cách phát âm đuôi ed là /ɪd/. Ví dụ: Kết thúc là /t/:

Đại từ bất định (Indefinite pronouns) – Công thức, cách dùng, bài tập

Hình ảnh
Đại từ bất định (Indefinite pronouns) là một trong những loại đại từ phổ biến trong tiếng Anh, bên cạnh đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu. Chúng ta thường xuyên bắt gặp đại từ không xác định trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày cũng như trong các đề thi, bài kiểm tra tiếng Anh. Đại từ bất định là gì? (Indefinite pronouns) Đại từ bất định là những từ không chỉ một cá nhân, sự vật hay một địa điểm nào cụ thể mà chỉ nhắc tới một cách chung chung. Một số đại từ không xác định mà ta thường hay gặp như everything (Mọi thứ), anything (Bất kỳ cái gì), someone (Ai đó),… Ví dụ: I don’t know anybody in the party. (Tôi không biết bất kỳ ai trong bữa tiệc). Everything is fine. (Mọi thứ đều ổn). Vị trí của đại từ bất định ở trong câu Đại từ bất định được dùng ở 3 vị trí nhất định trong câu. Cụ thể như: Làm chủ ngữ Ví dụ: Something happened when I wasn’t here. (Điều gì đó đã xảy ra khi tôi không ở đây). Everyone in the room is listening to the music. (Mọi người ở trong phòng đang nghe nhạc). Làm tân

Cách dùng Câu điều kiện trong tiếng Anh (Conditional sentences) chuẩn nhất

Hình ảnh
Câu điều kiện trong tiếng Anh rất quan trọng và được dùng phổ biến trong giao tiếp. Với bài viết dưới đây, EIV Education sẽ giúp bạn có một kiến thức đầy đủ về các loại câu điều kiện và cách dùng của nó. Câu điều kiện trong tiếng Anh là gì? Câu điều kiện trong tiếng Anh (Conditional sentences) dùng để diễn đạt hay giải thích về một sự kiện nào đó có thể xảy ra có điều kiện đi kèm. Hầu hết các câu điều kiện được bắt đầu với “if” và thường có 2 mệnh đề. Mệnh đề chứa “if” được gọi là mệnh đề phụ thể hiện điều kiện, còn mệnh đề chính thể hiện kết quả. Trong câu điều kiện, mệnh đề chứa “if” (mệnh đề phụ) thường đứng trước, mệnh đề chính đứng sau và được ngăn cách bởi dấu phẩy. Nhưng ta vẫn có thể đảo mệnh đề chính ra trước và mệnh đề phụ theo sau. Ví dụ: If you study harder, you will pass the exam. You will pass the exam if you study harder. Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh 1. Câu điều kiện loại 0 (zero conditional): Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một ch

Kiến Thức Về Thì Tương Lai Đơn (Simple Future) chuẩn nhất

Hình ảnh
Thì tương lai đơn (Simple future) là thì chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Đây là một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh. Trong bài viết này, EIV Education sẽ cùng bạn tìm hiểu về khái niệm, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn nhé! Khái niệm thì tương lai đơn (Simple future) là gì? Thì tương lai đơn ( Simple future ) là một thì trong tiếng Anh nhằm chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Nó còn được sử dụng để diễn tả những việc dự đoán, lời mời, yêu cầu, hứa hẹn, cảnh báo, đề nghị giúp đỡ, hay đưa ra ý tưởng cho tương lai. Công thức thì tương lai đơn (Simple Future) Câu khẳng định Động từ tobe S + am/is/are + going to + V-inf Ví dụ: I am going to study next week. (Tôi sẽ đi học vào tuần tới). We are going to travel to Korea next year. (Chúng tôi sẽ đi du lịch Hàn Quốc vào năm tới). Động từ thường S + will + V-inf Ví dụ: We will take an exam tomorrow. (Chúng tôi sẽ làm bài kiểm tra vào ngày mai). They will visit their grandparents

Cách đánh trọng âm tiếng Anh chuẩn quốc tế

Hình ảnh
Một trong những yếu tố góp phần phát âm chuẩn và hay trong tiếng Anh chính là trọng âm. Trọng âm làm câu nói có nhịp điệu, có thêm âm sắc hơn và giúp bạn phát âm chuẩn như người bản xứ. Vậy hôm nay, cùng tìm hiểu một chủ đề không quá mới nhưng cũng không cũ đó là cách đánh trọng âm tiếng Anh! Trọng âm là gì? Trọng âm hay trọng âm của từ là những âm tiết được nhấn mạnh, đọc to và rõ hơn các âm tiết khác của từ. Mỗi một từ đều có một trọng âm, để nhấn mạnh vào các âm tiết chính của từ. Thường các từ rơi vào trọng âm sẽ có dấu phẩy hay kí hiệu (‘) trước các âm tiết là trọng âm. Trong tiếng Anh, có nhiều từ vựng viết giống nhau, nhưng cách duy nhất để phân biệt đó chính là cách đánh trọng âm. Cách đánh trọng âm tiếng Anh khác nhau sẽ mang nghĩa khác nhau và các loại từ khác nhau. Vì vậy, nếu bạn không biết cách phát âm tiếng Anh đúng trọng âm, thì người đối diện sẽ hiểu lầm ý của bạn. Các quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh 1. Cách đánh trọng âm tiếng Anh của danh từ và tính từ có hai âm tiết

Top 18 App học tiếng Anh miễn phí tốt nhất

Hình ảnh
 Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào việc học ngày nay là một phương pháp thay thế sách vở truyền thống thông thường. Hôm nay EIV Education sẽ giúp bạn tìm ra top 18 App học tiếng Anh miễn phí hay nhất hiện nay nhé. Top 18 app học tiếng Anh miễn phí hay nhất 1. Duolingo Duolingo là một trong những App học tiếng Anh miễn phí nổi tiếng hiện nay. Ứng dụng được thiết kế phù hợp cho tất cả mọi lứa tuổi và mọi đối tượng. Các bài học của ứng dụng tương thích với người dùng dễ dàng làm quen với tiếng Anh từ mức độ dễ đến khó. Nội dung chứa nhiều từ vựng liên quan đến chủ đề thường ngày như trường lớp, khoa học, văn hóa và nhiều hoạt động khác nhau phục vụ cho việc học tập tích cực của người dùng. Chương trình còn được xây dựng dựa trên mô hình trò chơi cho phép bạn học tiếng Anh trong thời gian ngắn mỗi ngày. Bên cạnh đó, người dùng còn được làm bài tập giúp củng cố khả năng ghi nhớ từ vựng, cách phát âm và được ứng dụng kịp thời chỉnh sửa để theo tiến độ học tập. Hệ điều hành tương thích:

Các Loại Giới Từ (Prepositions) Trong Tiếng Anh Phổ Biến nhất

Hình ảnh
 Giới từ trong tiếng Anh là gì? Sử dụng như thế nào? Nếu bạn còn đang băn khoăn không biết cách sử dụng giới từ thì đây chính là bài viết dành cho bạn. Cùng EIV Education theo dõi những nội dung dưới đây nhé. Giới từ trong tiếng Anh là gì? Giới từ trong tiếng Anh được gọi là Prepositions – là các từ hoặc cụm từ chỉ tính liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong câu. Các danh từ này thường chỉ người, sự vật, nơi chốn hoặc thời gian. Chẳng hạn như in, on, at,…. là những giới từ phổ biến được sử dụng rất nhiều trong đời sống hằng ngày. Vị trí của giới từ trong câu  Các giới từ mang ý nghĩa khác nhau cũng như có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau trong một câu, phổ biến nhất thì giới từ thường nằm trước danh từ hoặc đại từ. Ví dụ: I was born in December. We’re going to have a meeting on Tuesday. She walked around the park. Sam usually goes to the gym at weekend. Các loại giới từ trong tiếng Anh Các loại giới từ phổ biến trong tiếng Anh Giới từ trong tiếng Anh cũng có thể đứng ở sau động t

Cách dùng câu hỏi đuôi (Tag Question) chuẩn nhất

Hình ảnh
Câu hỏi đuôi (tag question) là một cấu trúc giúp bạn xác nhận lại thông tin một cách chính xác, đồng thời còn thể hiện khả năng giao tiếng tiếng Anh của bạn. Ngay bây giờ, hãy cùng các giáo viên bản ngữ học các kiến thức về tag question dưới đây nhé.  Khái niệm về câu hỏi đuôi (tag question) Câu hỏi đuôi hay còn gọi là “tag question” – một dạng câu hỏi với vế đầu là một mệnh đề trần thuật và được ngăn cách với câu hỏi đuôi bằng một dấu phẩy. Đặc biệt, nếu mệnh đề trần thuật ở dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi ở dạng phủ định, ngược lại, nếu mệnh đề trần thuật ở dạng phủ định thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định. Câu hỏi đuôi thường được sử dụng nhiều nhất trong văn nói để xác nhận điều gì đó được nói ra và cũng để khuyến khích người nghe đưa ra câu trả lời. Trong ngôn ngữ viết, việc sử dụng câu hỏi đuôi chỉ có thể được nhìn thấy trong văn bản đối thoại và trong những câu chuyện bao gồm các cuộc đối thoại. Ví dụ:  You are happy, aren’t you? – Bạn rất hạnh phúc phải không? She is Italian,

Top 22 trung tâm tiếng Anh tại Đà Nẵng uy tín tốt nhất

Hình ảnh
Các bạn đang đắn đo về việc lựa chọn trung tâm tiếng Anh tại Đà Nẵng nào uy tín. Đặc biệt, hiện nay các trung tâm không chỉ đầu tư chất lượng mà còn chú trọng vào cơ sở vật chất, phương pháp giảng dạy hiện đại thì việc tìm kiếm cho mình một nơi để học tiếng Anh trở nên khó khăn hơn bao giờ hết. Sau đây, EIV Education sẽ giúp bạn tìm ra các ứng viên sáng giá để đăng ký học ngay nhé. 1. EIV Education Thành lập từ năm 2009 với dày dặn kinh nghiệm nhiều năm và phong cách làm việc chuyên nghiệp, EIV Education là nơi cung cấp giáo viên bản ngữ và là nơi học tiếng Anh với người bản ngữ chất lượng mang lại nhiều lợi ích ưu việt nhất. Giáo viên đến từ các nước bản ngữ Anh, Mỹ, Úc, Canada. Học cùng giáo viên bản xứ giúp học viên nghe đúng ngữ điệu và phát âm chuẩn tiếng Anh.  Bạn cảm thấy không thoải mái khi học với nhiều người khi ở trung tâm? Bạn băn khoăn khi tìm trung tâm tiếng Anh có giáo viên bản ngữ chuyên nghiệp? EIV Education chính là sự lựa chọn sáng suốt dành cho bạn. Ưu điểm lớn nhấ

Nắm vững GERUND – cùng danh động từ chỉ trong 10 Phút

Hình ảnh
Gerund hay còn gọi là danh động từ – một chủ điểm ngữ pháp chúng ta thường gặp trong giao tiếp. Nó cho phép chúng ta nói, viết về hành động một cách trừu tượng hơn và linh hoạt hơn. Vậy, hãy cùng EIV Education tìm hiểu bài viết này để hiểu sâu hơn về danh động từ nhé. Gerund là gì? Gerund ( danh động từ ) là một loại động từ kết thúc bằng -ing và đóng vai trò như một danh từ.  Ví dụ: running, speaking, thinking, teaching,… Khi muốn dùng gerund ở dạng phủ định, chúng ta thêm “not” vào trước danh động từ. Ví dụ: not playing, not singing, not studying,… Lưu ý:  Trừ khi một động từ kết thúc bằng -ee hoặc -ie, chúng ta bỏ phần cuối -e trong một động từ trước khi thêm -ing như trong making, taking và joking. Nếu một động từ kết thúc bằng -ee, hãy thêm -ing như bình thường như trong seeing, fleeing và agreeing. Nếu một động từ kết thúc bằng -ie, hãy thay nó bằng – y trước khi thêm -ing như trong tying, dying và lying. Cách sử dụng Gerund trong câu 1. Dùng gerund làm chủ ngữ: Gerund trở thành

Biết ngay Cấu trúc would rather trong 5 phút

Hình ảnh
 Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc would rather thể hiện thích cái gì hay làm gì hơn. Thay vì chúng ta nói “ I like..” chúng ta có thể dùng cấu trúc này để nâng cấp trình độ tiếng Anh của mình. Trong bài viết dưới đây, EIV Education sẽ cùng bạn tìm hiểu về cấu trúc này nhé. Khái niệm cấu trúc Would rather Cấu trúc would rather (‘d rather) thể hiện thích cái gì hoặc muốn cái gì đó ở hiện tại, tương lai hay trong quá khứ. Thường được dùng trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh hoặc trong văn viết. Các dạng cấu trúc Would rather 1. Cấu trúc Would rather với một chủ ngữ: Ở hiện tại hoặc tương lai: Công thức:  Khẳng định: S + would rather (‘d rather) + V bare-inf (+ than + V bare-inf) Phủ định: S + would rather (‘d rather) + not + V bare-inf  Nghi vấn: Would + S + rather + V bare-infi? Ví dụ:  I would rather stay at home tonight – Tối nay tôi thích ở nhà hơn Would you rather have tea or coffee? – Bạn thích dùng trà hay cà phê? I’m tired. I’d rather not go out this evening – Tôi mệ

Biết ngay cách dùng cấu trúc by the time trong 5 phút

Hình ảnh
 Cấu trúc by the time là một trong những cấu trúc sử dụng liên từ phổ biến, thường được sử dụng trong giao tiếp cũng như trong các bài thi thực chiến. Hãy cùng EIV tìm hiểu rõ hơn về ý nghĩa, cách dùng và cách phân biệt by the time với những liên từ chỉ thời gian khác qua bài viết dưới đây nhé! Cấu trúc By the time là gì? Trong tiếng Anh, by the time là một liên từ dùng để chỉ thời gian, có ý nghĩa là “vào lúc mà/ vào thời điểm mà/ lúc mà/ …” hoặc còn có thể mang nghĩa như “trước lúc mà/ trước khi mà…”. Cấu trúc by the time được dùng để nhấn mạnh thứ tự xảy ra trước sau của hai hành động trong quá khứ hoặc là tương lai. Nó diễn tả rằng “vào thời điểm mà” hành động này xảy ra thì hành động khác đã xảy ra trước đó rồi. Ví dụ: By the time Tom went to the bus stop, the bus had left. (Vào thời điểm Tom đi đến trạm xe buýt, chiếc xe buýt đã rời đi). By the time I decides to go to the cinema, the tickets will have been sold. (Trước lúc tôi quyết định đi xem phim, vé đã được bán hết). Cách dùn

Học Cấu trúc Hardly trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Hình ảnh
Cấu trúc Hardly là một cấu trúc ngữ pháp độc đáo, thường được nhiều người sử dụng trong giao tiếp hằng ngày. Ngoài ra, cấu trúc trên còn xuất hiện nhiều trong những bài kiểm tra tiếng Anh và cả trong đề THPT Quốc gia.  Cấu trúc hardly này sẽ giúp bạn gây ấn tượng mạnh đối với người nghe – đọc, tuy nhiên nó cũng dễ gây hiểu lầm nếu bạn chưa thực sự nhuần nhuyễn. Hardly là gì? Hardly là một trạng từ tiếng Anh mang hàm ý phủ định, được hiểu với nghĩa là “vừa mới”, “chỉ mới” hoặc thông dụng hơn như là “hầu như không”, “hiếm khi”. Ví dụ: I hardly do my homework. (Tôi hầu như không làm bài tập về nhà). Hardly had Jack arrived home when the phone rang. (Jack vừa về tới nhà thì điện thoại reo) Lưu ý: Hardly không phải trạng từ của từ Hard. Chúng ta thường sẽ hiểu nhầm rằng Hardly là trạng từ được hình thành từ cấu trúc “tính từ + ly”. Tuy nhiên, trạng từ của Hard cũng chính là Hard (vừa là tính từ, vừa là trạng từ). Hardly đứng ở giữa câu Trong cấu trúc Hardly này, Hardly có ý nghĩa là “hầu nh

Hiểu rõ cấu trúc Advise trong tiếng Anh với 10 Phút

Hình ảnh
Cấu trúc Advise là một trong những cấu trúc tiếng Anh thông dụng trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, cấu trúc lời khuyên này còn nhiều sự kiện ngữ pháp quan trọng khác mà có thể nhiều người chưa biết. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc advise của EIV qua bài viết dưới đây nhé! Định nghĩa cấu trúc advise Cấu trúc Advise thường được dùng để đưa ra lời khuyên hoặc hướng dẫn về những việc cần làm. Vì lời khuyên là một động từ chuyển tiếp, nên lời khuyên không đứng một mình mà luôn được theo sau bởi một tân ngữ. Khi muốn cung cấp lời khuyên, có nhiều mẫu câu và cấu trúc advise khác nhau linh hoạt với từng trường hợp cụ thể để có thể truyền đạt đến người nghe một cách cụ thể và hiệu quả. Ví dụ: My friend adviced me to quit smoking. (Bạn tôi khuyên tôi nên bỏ hút thuốc lá). The teacher adviced her students to read the questions carefully. (Cô giáo khuyên học sinh của cô ấy nên đọc câu hỏi một cách cẩn thận). Các cách dùng cấu trúc advise trong tiếng Anh Tuỳ vào từng trường hợp cụ thể

Nắm vững Câu bị động trong tiếng Anh (Passive Voice)

Hình ảnh
Câu bị động (passive voice) là một trong những điểm ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Do đó, bạn cần phải nắm vững và ôn luyện thật kĩ chủ điểm ngữ pháp này. Hãy cùng các giáo viên bản ngữ của EIV Education nắm vững kiến thức quan trọng này trong bài viết dưới đây nhé. Câu bị động là gì? Câu bị động hay còn gọi là Passive Voice – loại câu nhấn mạnh chủ ngữ chịu sự tác động của một hành động nào đó. Các thì trong câu bị động thường tuân theo thì trong câu chủ động. Viết lại câu ở dạng bị động là một trong những điểm ngữ pháp khó trong tiếng Anh do chúng có rất nhiều trường hợp. Do đó, ta cần phải tìm hiểu và ghi nhớ thật kỹ kiến thức cũng như áp dụng thêm nhiều bài tập để nắm chắc kiến thức về câu bị động. Công thức của câu bị động Câu bị động được chuyển từ câu chủ động có chứa ngoại động từ, hiểu đơn giản là một đối tượng bị chủ thể tác động lên nó. Do đó, khi đổi đối tượng bị tác động lên làm chủ ngữ cuối câu phải có “by (bởi)” của chủ thể tác động. 1. Chủ ngữ là người trực t