Nắm vững GERUND – cùng danh động từ chỉ trong 10 Phút
Gerund hay còn gọi là danh động từ – một chủ điểm ngữ pháp chúng ta thường gặp trong giao tiếp. Nó cho phép chúng ta nói, viết về hành động một cách trừu tượng hơn và linh hoạt hơn. Vậy, hãy cùng EIV Education tìm hiểu bài viết này để hiểu sâu hơn về danh động từ nhé.
Gerund là gì?
Gerund (danh động từ) là một loại động từ kết thúc bằng -ing và đóng vai trò như một danh từ.
Ví dụ: running, speaking, thinking, teaching,…
Khi muốn dùng gerund ở dạng phủ định, chúng ta thêm “not” vào trước danh động từ.
Ví dụ: not playing, not singing, not studying,…
Lưu ý:
Trừ khi một động từ kết thúc bằng -ee hoặc -ie, chúng ta bỏ phần cuối -e trong một động từ trước khi thêm -ing như trong making, taking và joking.
Nếu một động từ kết thúc bằng -ee, hãy thêm -ing như bình thường như trong seeing, fleeing và agreeing.
Nếu một động từ kết thúc bằng -ie, hãy thay nó bằng – y trước khi thêm -ing như trong tying, dying và lying.
Cách sử dụng Gerund trong câu
1. Dùng gerund làm chủ ngữ:
Gerund trở thành chủ ngữ của động từ thường, động từ tobe hay trợ động từ + động từ nguyên mẫu.
Ví dụ:
Baking is one of my favorite hobbies – Làm bánh là một trong những sở thích yêu thích của tôi
Smoking is not permitted in the restaurant – Không được phép hút thuốc trong nhà hàng
2. Dùng gerund làm tân ngữ:
Gerund khi làm tân ngữ thường được tiếp nhận hay chịu tác động từ động từ thường của chủ ngữ nào đó.
Ví dụ:
She considered quitting – Cô ấy đã cân nhắc từ bỏ
He loves swimming – Anh ấy thích bơi lội
3. Dùng gerund làm bổ ngữ cho động từ:
Chúng ta có thể sử dụng gerund làm bổ nghĩa cho động từ như ví dụ dưới đây:
Ví dụ: Her favorite hobby is collecting stamps – Sở thích yêu thích của cô ấy là sưu tập tem
4. Động từ theo sau là gerund:
Advise + gerund: khuyên ai đó nên làm gì.
Ví dụ: My mother advised having dinner at home – Mẹ tôi khuyên ăn tối ở nhà
Allow + gerund: cho phép làm việc gì.
Ví dụ: His parents don’t allow smoking in the house – Bố mẹ anh ấy không cho phép hút thuốc trong nhà
Admit + gerund: thừa nhận đã làm gì.
Ví dụ: She admitted making a big mistake – Cô ấy thừa nhận đã phạm một sai lầm lớn
Complete + gerund: hoàn thành việc gì.
Ví dụ: I have just completed decorating the Christmas tree – Tôi vừa hoàn thành việc trang trí cây thông Noel
Consider + gerund: suy nghĩ hay xem xét về việc làm gì.
Ví dụ: She considers going to the dentist – Cô ấy cân nhắc việc đi đến nha sĩ
👉 Xem tiếp: https://eiv.edu.vn/gerund-danh-dong-tu-trong-tieng-anh/
#Gerund #danhdongtu #giaovienbanngu #hoctienganh
Nhận xét
Đăng nhận xét