Học Cấu trúc Hardly trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Cấu trúc Hardly là một cấu trúc ngữ pháp độc đáo, thường được nhiều người sử dụng trong giao tiếp hằng ngày. Ngoài ra, cấu trúc trên còn xuất hiện nhiều trong những bài kiểm tra tiếng Anh và cả trong đề THPT Quốc gia.
Cấu trúc hardly này sẽ giúp bạn gây ấn tượng mạnh đối với người nghe – đọc, tuy nhiên nó cũng dễ gây hiểu lầm nếu bạn chưa thực sự nhuần nhuyễn.
Hardly là gì?
Hardly là một trạng từ tiếng Anh mang hàm ý phủ định, được hiểu với nghĩa là “vừa mới”, “chỉ mới” hoặc thông dụng hơn như là “hầu như không”, “hiếm khi”.
Ví dụ:
I hardly do my homework. (Tôi hầu như không làm bài tập về nhà).
Hardly had Jack arrived home when the phone rang. (Jack vừa về tới nhà thì điện thoại reo)
Lưu ý: Hardly không phải trạng từ của từ Hard. Chúng ta thường sẽ hiểu nhầm rằng Hardly là trạng từ được hình thành từ cấu trúc “tính từ + ly”. Tuy nhiên, trạng từ của Hard cũng chính là Hard (vừa là tính từ, vừa là trạng từ).
Hardly đứng ở giữa câu
Trong cấu trúc Hardly này, Hardly có ý nghĩa là “hầu như không”.
Cấu trúc:
S + hardly + V / N / Adj
Ví dụ:
We hardly go to the cinema. (Chúng tôi hầu như không đi đến rạp phim).
Lưu ý: Với trường hợp câu có động từ tobe thì Hardly đứng sau động từ tobe.
Cấu trúc:
S + tobe + hardly +…
Ví dụ:
There is hardly any sugar left in the pot. (Hầu như không còn đường trong hũ).
Hardly đứng ở đầu câu (Đảo ngữ với Hardly)
Ngoài đứng ở giữa câu thì Hardly còn có thể nằm ở vị trí đầu câu trong các cấu trúc câu đảo ngữ. Có hai loại trong cấu trúc đảo ngữ, cụ thể là:
Đảo ngữ với động từ thường
Ở trường hợp này, Hardly có nghĩa là “hiếm khi”, “hầu như không”.
Cấu trúc:
Hardly + trợ động từ + S + V (nguyên thể)
Ví dụ:
Hardly did she go to school last week. (Cô ấy hầu như không đi học vào tuần trước).
Hardly do I cut my hair. (Tôi hiếm khi cắt tóc).
Đảo ngữ với cấu trúc Hardly … when
Cấu trúc với Hardly trong câu đảo ngữ có when sẽ mang nghĩa “vừa mới … thì”. Trong công thức này, mệnh đề Hardly sẽ chia thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề when sẽ chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc:
Hardly + had + S + P2 + when + S + Ved
Ví dụ:
Hardly had I begun to read the book when I fell asleep. (Tôi vừa mới bắt đầu đọc sách thì đã ngủ gật)
Hardly had the concert started when it rained heavily. (Buổi hòa nhạc vừa mới bắt đầu thì trời mưa to).
👉 Xem tiếp: https://eiv.edu.vn/cau-truc-hardly/
#cautruchardly #hardly #giaovienbanngu #hoctienganh
Nhận xét
Đăng nhận xét