Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2023

Cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh cần nhớ

Hình ảnh
Cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất là 2 chủ điểm ngữ pháp quan trọng và cần ghi nhớ trong tiếng Anh. Không chỉ xuất hiện trong các bài học lý thuyết mà còn xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày. Bài viết này của EIV Education sẽ giúp bạn hiểu và nắm rõ dạng so sánh này, hãy cùng tìm hiểu nhé. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh 1. Khái niệm So sánh hơn trong tiếng Anh được gọi là Comparative, là cấu trúc được sử dụng khi so sánh giữa 2 vật hoặc hiện tượng nào đó. Trong đó, một sự vật hoặc hiện tượng có tính chất nổi bật hơn sự vật, hiện tượng kia. 2. Công thức 2.1 So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn: Công thức: S + V + Adj/Adv + -er + than + Noun Những tính từ hoặc trạng từ ngắn có 1 âm tiết chỉ cần thêm đuôi -er để tạo thành dạng phù hợp với công thức so sánh hơn. Ví dụ: taller, higher, shorter,… Những tính từ hoặc trạng từ có 2 âm tiết có tận cùng là “-y” thì chuyển “-y” sang “-i” và sau đó thêm  đuôi “-er”. Ví dụ: lucky – luckier, crazy – crazier, easy- easier,.. Nhữ

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) và cách sử dụng đầy đủ nhất

Hình ảnh
 Mỗi thì trong tiếng Anh đều có cấu trúc và cách sử dụng khác nhau, với thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) – thì được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh, chúng sẽ có cấu trúc như thế nào, cùng EIV Education xem qua bài viết này nhé! Hiện tại tiếp diễn là gì Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một thì trong tiếng Anh để diễn tả một sự việc hay hành động đang diễn ra ngay ở hiện tại và vẫn đang tiếp tục chứ chưa chấm dứt tại thời điểm nói. Thì này thường được sử dụng để mô tả hành động đang xảy ra trong thời gian nói, hay để miêu tả một trạng thái tạm thời. Công thức thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại tiếp diễn gồm 3 công thức tương ứng với các thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Cụ thể: 1. Câu khẳng định Công thức: S + am/is/are + V-ing Trong đó: I + am + V-ing He/she/it/danh từ số ít/danh từ không đếm được + is + V-ing You/we/they/danh từ số nhiều + are + V-ing Ví dụ: He is reading a book. (Anh ấy đang đọc sách). We are watching a movie. (Chúng tôi đang xem phim)

Kiến thức Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) đầy đủ nhất

Hình ảnh
Thì hiện tại hoàn thành ( Present perfect tense ) là một trong số những thì thường xuất hiện trong những dạng đề thi hay các mẫu câu giao tiếp. Chính vì vậy, bài biết này EIV Education đã tổng hợp tất cả những kiến thức về cấu trúc, cách sử dụng, các dấu hiệu nhận biết,… trong thì hiện tại hoàn thành.  Giới thiệu chung về thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành là một thì trong tiếng Anh được sử dụng dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành có cấu trúc như sau: Thể khẳng định S + have/has + V3 S = I/ We/ You/ They + have S = He/ She/ It + has Ví dụ: I have visited London three times. (Tôi đã đến London ba lần) She has finished her project. (Cô ấy đã hoàn thành dự án của mình) Thể phủ định S + have/has + not + V3 haven’t = have not hasn’t = has not Ví dụ: We have not eaten breakfast yet. (Chúng tôi chưa ăn sáng) He has not studied for t

Tổng quan thì hiện tại đơn (Present Simple) và cách sử dụng

Hình ảnh
 Ngữ pháp trong tiếng Anh là một kiến thức khá quan trọng, trong đó các thì cũng chiếm phần lớn nền tảng của ngoại ngữ này. Bài viết này EIV Education sẽ chia sẻ tất tần tật về thì hiện tại đơn (Present Simple) và cách sử dụng chúng trong thực tế, giúp bạn ứng dụng vào các cuộc hội thoại hàng ngày. Hiện tại đơn (Present Simple) là gì? Thì hiện tại đơn ( Simple Present ) là một trong 12 thì của tiếng Anh dùng để diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên, có tính chất lặp đi lặp lại hoặc đang diễn ra tại thời điểm hiện tại. Nó cũng có thể được sử dụng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một thông tin chung. Đây là thì đơn giản và cơ bản nhất trong tiếng Anh, bạn cần nắm vững để có nền tảng vững chắc khi học thêm những thì khác nhé. Ví dụ: “She always eats breakfast at 8 am” (Cô ấy luôn ăn sáng lúc 8 giờ sáng). Công thức thì hiện tại đơn Động từ tobe Câu khẳng định S + To Be + N/ Adj I + am -> I am Hoang He/She/It + is -> She is pretty You/We/They + are -> They are her student

Phân biệt nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh

Hình ảnh
 Nội động từ và ngoại động từ là một điểm ngữ pháp rất hay gây nhầm lẫn với những người mới học tiếng Anh. Cùng EIV tìm hiểu kỹ hơn về khái niệm và cách phân biệt hai loại động từ này nhé! Khái niệm nội động từ và ngoại động từ Nội động từ (Intransitive verbs) là gì? Nội động từ (Intransitive verbs) là những động từ mà không cần phải có một tân ngữ đi kèm sau nó, song vẫn có thể diễn tả một cách đầy đủ ý nghĩa của câu. Nội động từ dùng để diễn tả hành động nội tại của chủ thể thực hiện và hành động đó cũng không ảnh hưởng hay tác động trực tiếp đến bất cứ đối tượng nào khác. Lưu ý: Chính bởi vì không có tân ngữ đi theo sau nên nội động từ sẽ không thể dùng ở bị động. Ví dụ: I often sleep at 10 p.m. (Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ tối). She smiles. (Cô ấy mỉm cười). Ngoại động từ (Transitive verbs) là gì? Ngược lại với nội động từ, ngoại động từ (Transitive verbs) là những động từ cần phải có tân ngữ đi theo sau để tạo thành câu có nghĩa. Có hai loại ngoại động từ trong tiếng Anh: Ngoại đ

Top 16+ Sách ngữ pháp tiếng Anh hay nhất

Hình ảnh
Bạn khó khăn trong việc lựa chọn một cuốn sách hay, hợp lí để làm cẩm nang ngữ pháp cho riêng mình. Vì vậy, EIV Education hôm nay lại mang đến cho bạn top 16 sách ngữ pháp tiếng Anh hay nhất mà các giáo viên nước ngoài khuyên dùng. English Grammar In Use English Grammar In Use là một trong những cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh bán chạy nhất trên thị trường hiện nay phù hợp với mọi đối tượng có nhu cầu học tiếng Anh và nâng cao ngữ pháp. Nội dung cuốn sách được biên soạn với 145 chủ đề ngữ pháp tương ứng với một bài học ngữ pháp được trình bày rõ ràng và khoa học. Với mỗi bài học như thế, nó bao gồm cả kiến thức lý thuyết kèm theo các bài tập vận dụng giúp bạn ghi nhớ và ứng dụng được kiến thức ngữ pháp vừa học. Sách còn được tặng kèm với đĩa CD khi mua giúp bạn củng cố các kiến thức từ dễ đến khó.  Longman English Grammar Practice Được đánh giá là một trong những cuốn sách hay nhất về ngữ pháp tiếng Anh, Longman English Grammar Practice được mọi người tin dùng. Được biết đến là cuốn sách

Cách dùng Cấu Trúc Would You Like Trong Tiếng Anh

Hình ảnh
Cấu trúc Would you like là câu hỏi thường gặp trong giao tiếp tiếng Anh. Vậy bạn đã biết cách sử dụng nó chưa? Hãy cùng EIV Education dành ra 2 phút mỗi ngày để lướt qua những điểm chú ý của loại cấu trúc này nhé. Khái niệm cấu trúc Would you like là gì? Cấu trúc Would you like là một cấu trúc ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh – dùng để mời, đề nghị hoặc hỏi về nguyện vọng của người khác một cách lịch sự. Thường được dùng trong văn nói, bài tập vận dụng và trong các đề thi. Cấu trúc Would you like có cách dùng giống như “want”, tuy nhiên “would you like” lại mang tính lịch sự với đối phương hơn và dễ gây thiện cảm với người khác hơn. Cách sử dụng cấu trúc Would you like 1. Dùng để mời: Công thức: Would you like + to V-infi? Đối với cấu trúc would you like dùng để mời, bạn có thể trả lời theo những cách sau: Câu trả lời đồng ý: Yes, I’d love to / Yes, I would Câu trả lời từ chối: I’d love to, but… / No, I am sorry Ví dụ: Would you like to join us for the party tonight? –  Bạn có thích

Nắm vững cấu trúc so that such that trong tiếng Anh

Hình ảnh
Cấu trúc so that such that là hai cấu trúc trong tiếng Anh đều mang nghĩa là “quá đến nỗi mà”. Tuy có chung nghĩa nhưng hai cấu trúc này có những điểm ngữ pháp riêng mà vẫn còn nhiều người khó phân biệt. Vì vậy, cùng EIV tìm hiểu các nội dung liên quan về cấu trúc so that such that thông qua bài viết dưới đây nhé! Điểm giống nhau giữa hai cấu trúc so that such that Cả hai cấu trúc so that such that đều sử dụng với mục đích là nêu ra nguyên nhân hay giải thích một kết quả của việc gì đó vừa được đề cập. “So” và “such” được dùng để nêu lý do hình thành nên kết quả là “that”. Ví dụ: It was so cold that we couldn’t go swimming. (Trời quá lạnh đến nỗi mà chúng tôi không thể đi bơi được). He was such a nice guy that everyone loves him. (Anh ấy là chàng trai tốt đến nỗi mà mọi người đều yêu quý anh ấy). Mặc dù hai cấu trúc so that such that tương đồng với nhau về mặt ý nghĩa nhưng chúng có những cách dùng hoàn toàn khác biệt nhau. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Phần tiếp theo trong bài viế

Cấu trúc Used to và những điều quan trọng cần lưu ý

Hình ảnh
Cấu trúc Used to xuất hiện rất nhiều trong các câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng. Đôi khi, việc sử dụng đúng cấu trúc này có thể gây khó khăn cho người học.  Tuy nhiên, khi bạn nắm vững cách sử dụng và ngữ pháp liên quan, việc thể hiện ý nghĩa của cấu trúc một cách chính xác sẽ trở nên dễ dàng hơn. Trong bài viết này, EIV sẽ cung cấp cho bạn tất cả những kiến thức cần thiết về cấu trúc Used to. Cấu trúc Used to là gì? Used to có nghĩa là “từng, đã từng”, được sử dụng để nói đến một sự kiện đã từng xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại. Cấu trúc này cũng nhấn mạnh sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại. Ví dụ: I used to play the guitar when I was younger. (Tôi đã từng chơi đàn ghi ta khi còn trẻ). He used to live in London, but now she lives in Vietnam. (Anh ấy đã từng sống ở London, nhưng bây giờ cô ấy sống ở Việt Nam). Cấu trúc Used to cơ bản trong tiếng Anh Thể khẳng định S + used to + V (inf) Ví dụ: He used to walk every morning. (Anh ấy đã từng đi bộ vào mỗi buổi sáng). W

Cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh – Chi tiết, dễ hiểu nhất

Hình ảnh
 Cấu trúc Would you mind hoặc Would you mind if là cấu trúc quen thuộc thường được sử dụng nhiều trong giao tiếp. Cần hiểu rõ những kiến thức liên quan để sử dụng nhuần nhuyễn cấu trúc này. Qua bài viết dưới đây, EIV sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và cụ thể nhất để bạn tham khảo nhé! Cấu trúc Would you mind là gì? Trong tiếng Anh, cấu trúc Would you mind mang nghĩa là “Bạn vui lòng”, “Bạn có cảm thấy phiền không nếu …”. Đây là một cách dùng để hỏi hay đề nghị sự giúp đỡ mang sách thái trang trọng và lịch sự. Cấu trúc trên được dùng rất phổ biến trong tiếng Anh. Đây là một số ví dụ: Would you mind opening the window for me? (Bạn vui lòng mở cửa sổ giúp tôi). Would you mind if I turned on the light? (Bạn có phiền không nếu tôi bật đèn lên?). Các cách dùng của cấu trúc Would you mind Cấu trúc Would you mind dùng để xin phép một cách lịch sự Nếu bạn muốn xin phép hay hỏi ý kiến người nghe một cách lịch sự, trang trọng thì bạn nên sử dụng cấu trúc Would you mind if. Cấu trúc

Tổng hợp 200+ tên các nước bằng tiếng Anh trên khắp thế giới

Hình ảnh
Tuy nhiên, mở rộng vốn từ vựng là một điều thú vị và nên làm khi học tiếng Anh, nó sẽ giúp bạn giải quyết những vấn đề liên quan và tăng kiến thức tổng thể của bạn. Bài viết này, EIV Education cùng bạn tìm hiểu tên các nước bằng tiếng Anh trên thế giới, cũng như nguồn gốc của các loại ngôn ngữ này. 👉 Xem tiếp: https://eiv.edu.vn/ten-cac-nuoc-bang-tieng-anh/ #nations #tencacnuocbangtienganh #hoctienganh #tienganhgiaotiep

Nắm gọn cấu trúc The last time trong tiếng Anh sau 5 phút

Hình ảnh
 Cấu trúc The last time là một cấu trúc cơ bản và thường gặp trong các bài kiểm tra tiếng Anh. Để không bị mất điểm phần ngữ pháp này, cùng EIV tìm hiểu các kiến thức liên quan đến cấu trúc này nhé! The last time là gì? Ta dễ dàng nhận thấy The last time được cấu thành từ 3 thành phần chính: Mạo từ xác định “the” dùng cho danh từ đếm được và không đếm được. Tính từ “last” có nghĩa là “cuối cùng” bổ nghĩa cho danh từ phía sau. Danh từ đếm được “time” mang nghĩa là “lần, thứ” Từ phân tích về các thành phần cấu tạo, ta có thể hiểu rằng The last time có nghĩa là “lần cuối cùng”. Cách dùng cấu trúc The last time Trong tiếng Anh, cấu trúc The last time với khoảng thời gian được dùng để chỉ lần cuối cùng một người làm gì hoặc một sự việc gì xảy ra. Các cấu trúc của The last time đều được chia ở thì quá khứ đơn vì chúng diễn tả sự việc, hành động đã xảy ra và kết thúc ở trong quá khứ. Cấu trúc The last time với khoảng thời gian Cấu trúc này có nghĩa là “Lần cuối cùng ai đó làm/ không làm gì l

Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh – Định nghĩa, cách dùng, bài tập

Hình ảnh
 Trạng từ quan hệ (Relative adverbs) là một điểm ngữ pháp khá thông dụng, thường được dùng để thay thế cho các giới từ hay đại từ. Cùng EIV tìm hiểu rõ hơn về nội dung quan trọng này qua bài viết sau đây nhé! Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh là gì? Trạng từ quan hệ (Relative adverbs) là các từ được sử dụng để cung cấp thông tin về một người, một nơi chốn hay một sự việc. Thông thường, trạng từ quan hệ sẽ được dùng để nối một danh từ hay đại từ với một mệnh đề quan hệ trong câu. Những trạng từ quan hệ thường gặp như: when, where, why. Trái ngược với đại từ quan hệ vừa có thể làm chủ ngữ lẫn tân ngữ trong câu, trạng từ quan hệ chỉ có thể đóng vai trò là tân ngữ và tuyệt đối không đứng trước động từ trong câu. Cách dùng trạng từ quan hệ (Relative adverbs) Trạng từ quan hệ giúp chúng ta nối hai câu hoặc là hay mệnh đề quan hệ. Chúng thường được sử dụng để thay thế cho các danh từ chỉ thời gian, nơi chốn hay nguyên nhân cũng như cung cấp thông tin của mệnh đề sau đó. Một số ví dụ về danh t

Cấu Trúc Not Only But Also Trong Tiếng Anh Dễ Hiểu Nhất

Hình ảnh
 Cấu trúc Not only But also là một cấu trúc ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh và thường xuyên bắt gặp trong giao tiếp hằng ngày. Tuy đơn giản nhưng nhiều bạn lại gặp khó khăn khi sử dụng cấu trúc này trong các bài tập vận dụng. Hiểu được điều đó, EIV Education sẽ điểm qua những ý chính mà bạn cần ghi nhớ khi học cấu trúc này. Cấu trúc Not only but also là gì? “ Not only but also ” là cấu trúc dùng để nhấn mạnh về đặc tính, hành động của một sự việc, sự vật nào đó. Đây là cấu trúc mang nghĩa “không những…mà còn” để nối đồng thời 2 từ hoặc 2 cụm từ có cùng vị trí, tính chất. Ví dụ: Linda is not only smart but also clever. (Linda không chỉ thông minh mà còn khéo léo). Cách dùng Not only but also 1. Nhấn mạnh động từ Công thức:  S + not only + V + but also + V Ví dụ:  Rose not only sing well but also dance perfectly – Rose không chỉ hát hay mà còn nhảy cực chuẩn Hank not only works at the pet shop but also volunteers with a wild bear rescue – Hank không chỉ làm việc tại cửa hàng thú cưng m

Đại từ sở hữu trong tiếng Anh - Khái niệm và cách sử dụng

Hình ảnh
Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là một phần quan trọng trong tiếng Anh và là kiến thức cơ bản mà tất cả người học đều cần biết. Vậy đại từ sở hữu là gì, nó khác gì so với tính từ sở hữu và cách dùng như thế nào? Cùng EIV Education tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé! Khái niệm đại từ sở hữu trong tiếng Anh Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là những từ dùng để thay thế danh từ và chỉ sự sở hữu hoặc quan hệ giữa người nói và một vật, một người hoặc một khái niệm nào đó. Đại từ sở hữu thường được sử dụng để miêu tả quyền sở hữu, quan hệ gia đình, và quan hệ tình cảm. Ví dụ: Her car is parked over there. Mine is next to yours. (Xe của cô ấy đỗ ở đằng kia. Của tôi đỗ bên cạnh của bạn). Trong ví dụ này, đại từ sở hữu “Mine” thay thế cho “my car”, và “yours” thay thế cho “your car”. Cách sử dụng đại từ sở hữu Đại từ sở hữu được sử dụng để thay thế danh từ hoặc làm một phần của cụm từ trong câu. Dưới đây là một số cách thường gặp để sử dụng đại từ sở hữu trong tiếng Anh: Thay thế một dan

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh

Hình ảnh
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh là một trong những lỗi sai phổ biến nhất mà rất nhiều người học mắc phải. Hiểu được điều đó, EIV Education đã tổng hợp các kiến thức liên quan đến hai dạng từ loại này giúp các bạn tránh nhầm lẫn trong quá trình tiếp thu tiếng Anh. Khái niệm về danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh 1. Danh từ đếm được (Countable Nouns) a) Khái niệm: Danh từ đếm được trong tiếng Anh được gọi là Countable Nouns, là những danh từ chỉ người, sự vật hoặc hiện tượng nào đó mà ta có thể đếm được. Những danh từ này thể hiện bằng số lượng cụ thể và thường sẽ đi kèm số đếm ở phía trước. Ví dụ: two dogs, six pens, five cats,…hoặc an apple, a book,… b) Phân loại: Có 2 loại hình thái trong danh từ đếm được: danh từ số ít (single) và danh từ số nhiều (plural). Danh từ số ít đi kèm mạo từ “a/an” ở phía trước. Danh từ số nhiều thường thêm “s” hoặc “es” vào cuối danh từ dùng để chỉ sự vật với số lượng từ 2 trở lên. Ví dụ: a girl – 4 girls a pen –

Mạo từ trong tiếng Anh và tất tần tật những điều cần biết

Hình ảnh
Mạo từ trong tiếng Anh là một trong những từ loại cơ bản nhất khi bắt đầu tiếp tận ngôn ngữ này. Tuy nhiên, không thể tránh khỏi những lỗi sai lầm trong khi sử dụng mạo từ trong câu. Vì vậy, hãy cùng EIV Education tổng hợp lại những điều cần chú ý về mạo từ trong tiếng Anh nhé. Mạo từ trong tiếng Anh là gì? Mạo từ trong tiếng Anh được gọi là Articles, là những thành phần phụ xuất hiện trong câu và thường đứng trước danh từ để nhận biết danh từ đó được xác định hay chưa xác định. Nó không phải là một loại từ riêng biệt vì thường được xem là một bộ phận của tính từ và được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ đơn vị. Mạo từ trong tiếng Anh có 2 loại chính: Mạo từ không xác định (Indefinite Article) gồm “a, an”. Mạo từ xác định (Definite Article) gồm “the”. Ví dụ: I have a pencil. The pencil is blue – Tôi có một cây bút chì. Cây bút là cái có màu xanh dương. Please give me the book on the table – Làm ơn đưa cho tôi quyển sách ở trên bàn. Các loại mạo từ trong tiếng Anh 1. Mạo từ không xác

Học tiếng Anh giao tiếp tại nhà với giáo viên bản ngữ

Hình ảnh
Nếu các lớp học giao tiếp thường tập trung đông người, giờ học cố định không phù hợp với bạn? Hoặc chương trình đào tạo lại không đáp ứng được nhu cầu thực tế của bản thân? Có thể bạn nên tìm hiểu thêm về khóa học tiếng Anh giao tiếp tại nhà của EIV Education. Ưu điểm khi học kèm tiếng Anh giao tiếp tại nhà Học kèm tiếng Anh giao tiếp tại nhà là hình thức học 1 giáo viên dạy tiếng Anh cho một hoặc 1 nhóm học viên tại một địa điểm tự chọn như nhà của học viên hay nhà giáo viên hay bất kì nơi nào phù hợp. Phương pháp này có rất nhiều ưu điểm vượt trội so với học tại các trung tâm hay trường tiếng Anh. Cụ thể: Với học kèm tiếng Anh giao tiếp tại nhà sẽ gia tăng sự tương tác giữa giáo viên và học viên do số lượng học viên ít hơn với một lớp học. Từ đó giáo viên có thể theo dõi sát sao học viên từ những lỗi sai dù là nhỏ nhất giúp người học nhớ rất lâu về sau. Chương trình giảng dạy được thiết kế dành riêng cho người học theo từng cấp độ nên phù hợp với mọi đối tượng từ: các bé thiếu nhi,

Hiểu rõ cấu trúc Spend trong tiếng Anh trong 10 Phút

Hình ảnh
Cấu trúc Spend là một điểm ngữ pháp không còn quá xa lạ đối với người học tiếng Anh. Cùng EIV tìm hiểu các kiến thức về cấu trúc ngữ pháp này qua bài viết dưới đây nhé! Cấu trúc Spend là gì? Spend trong tiếng Anh là một động từ mang nghĩa là “sử dụng”, “tiêu”, “dành” (cái gì). Cấu trúc Spend được sử dụng để diễn tả khoảng thời gian hoặc tiền bạc đã dành ra, tiêu tốn thời gian/ tiền bạc để làm một thứ gì đó. Dễ hình dung hơn, cấu trúc Spend còn được hiểu với tên gọi “Cấu trúc dành thời gian/ tiền bạc để làm gì”. Ví dụ: He spends 2 hours studying. (Anh ấy dành 2 tiếng để học). We spent a lot of money fixing our house. (Chúng tôi dành rất nhiều tiền cho việc sửa lại ngôi nhà). Cách dùng của cấu trúc Spend Cách dùng cấu trúc Spend Cách dùng cấu trúc Spend 1. Cấu trúc Spend cơ bản Đơn giản dùng để thông báo cho ai đó rằng mình đã tiêu tiền bạc hay thứ gì đó. Cấu trúc: S + spend + time/ money/ something Ví dụ: He’s already spent all of his money. (Anh ấy vừa mới tiêu hết tiền). I’ve spent a

150+ Tên tiếng Anh hay và ý nghĩa dành cho cả nam và nữ

Hình ảnh
 Chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đều muốn sở hữu cho riêng mình một cái tên tiếng Anh độc lạ và ý nghĩa. Trong thời đại ngày nay, tiếng Anh đã và đang dần trở nên phổ biến nên một cái tên tiếng Anh cũng còn xa lạ nữa. Vậy hãy cùng EIV Education tham khảo bài viết dưới đây để tìm ra một cái tên tiếng Anh hay dành cho riêng mình nhé. Vì sao nên đặt tên tiếng Anh? Xu hướng đặt tên tiếng Anh dần trở nên phổ biến trong thập kỷ qua, việc đặt tên tiếng Anh giúp bạn tạo được ấn tượng với khác đồng thời sở hữu cho mình một cái tên “chanh sả” không lẫn bất kỳ ai.  Nếu bạn là du học sinh, bạn nên đặt cho mình một cái tên tiếng Anh. Bởi vì bạn không chỉ học tập dưới sự giảng dạy của các giáo sư mà còn giao tiếp với các bạn bè đồng trang lứa. Việc đặt tên tiếng Anh giúp bạn dễ dàng liên kết với họ đồng thời giúp họ hiểu về con người của bạn. Bên cạnh đó, đối với những cá nhân làm trong môi trường quốc tế, tính chất công việc đòi hỏi phải liên hệ với đối tác ngoại quốc thì tên tiếng Anh đã gần như t

50+ mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh hay nhất

Hình ảnh
 Để có một lời giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh tốt, bạn cần phải chuẩn bị và luyện tập trước. Hôm nay, EIV Education sẽ đưa ra một vài mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh hay nhất để các bạn gây ấn tượng nhé! Mẫu câu giới thiệu bản thân khi chào hỏi Thay vì chúng ta dùng các mẫu câu thông thường như Hello hay Hi để biểu trưng cho sự chào hỏi bắt đầu một câu chuyện. Thì trong nhiều trường hợp như cuộc thi, môi trường văn phòng chuyên nghiệp, hay trong các buổi phỏng vấn, bạn nên hạn chế sử dụng các mẫu câu bình thường như thế. Bạn có thể tham khảo các mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh dưới đây để mở đầu câu chuyện một cách tự nhiên và hay hơn như: Good morning everyone – Chào buổi sáng tất cả mọi người Good afternoon LyLy – Chào buổi chiều LyLy Good evening Mr. John – Chào buổi tối John Hello/Hi everyone – Xin chào tất cả mọi người Một cách lịch sự, bạn cũng nên đáp lại họ những câu tương tự như thế nên bạn có thể tham khảo những câu trả lời dưới đây: Nice to meet yo

50+ cách trả lời How are you cực chuẩn

Hình ảnh
Trong bài viết này, EIV Education chia sẻ đên các bạn những cách trả lời How are you phổ biến để sử dụng trong các tình huống và tâm trạng khác nhau. Lời chào hỏi đóng một vai trò thiết yếu trong đời sống và nghề nghiệp của chúng ta. Tuỳ thuộc vào trạng thái hiện tại mà chúng ta có những cách trả lời khác nhau. Cách trả lời How are you khi đang ở trạng thái rất tốt I am high-quality. –Tớ thấy rất khỏe. Very well, thanks. – Rất khỏe, cảm ơn nha. I’m doing really well. – Tớ đang thấy rất tốt. Yeah, all right. – Yeah, đều ổn cả. Imagining myself having a fabulous vacation. – Cảm giác như tôi đang được ở trong một chuyến du lịch hoàn hảo vậy. Sunshine all day long! – Lúc nào cũng vui! (Nắng ấm cả ngày). Way better than I deserve! – Tốt lắm! (Tốt hơn nhiều so với những điều tôi xứng đáng) I’m wonderful. – Tớ thấy tuyệt! I’m blessed. – Tớ thấy hạnh phúc. Pretty fair – Khá tuyệt I’m as well as possible (I’m AWAP) – Tốt nhất có thể. Getting stronger – Càng khoẻ ra đây. The best I can be – Đan

Nắm vững cấu trúc after trong tiếng Anh sau 10 phút

Hình ảnh
Cấu trúc after là một cấu trúc phổ biến và được nhiều người sử dụng để chỉ các sự việc có mối quan hệ về thời gian. Song, vẫn còn khá nhiều người nhầm lẫn về cách sử dụng của after khi vận dụng chúng vào giao tiếp hay các bài thi thực chiến. Hãy cũng EIV tìm hiểu một cách chi tiết các kiến thức về cấu trúc này qua bài viết sau đây nhé! Định nghĩa cấu trúc after Trong tiếng Anh, after mang nghĩa là “sau đó, sau khi” và đóng vai trò như là một liên từ hay một giới từ trong câu. Ví dụ: After I had left the room, my phone rang. (Sau khi tôi vừa ra khỏi phòng thì điện thoại tôi reo lên). He came to the party after going to the supermarket. (Anh ấy đến bữa tiệc sau khi đi đến siêu thị). Các cách dùng của cấu trúc after Mặc dù có nhiều cách dùng khác nhau nhưng nhìn chung ta có công thức chung của after: Mệnh đề 1 + after + mệnh đề 2 1. Cấu trúc after + past perfect + simple past Cấu trúc after + quá khứ hoàn thành + quá khứ đơn thường được dùng để diễn tả một hành động xảy ra sau một hành độ

Toàn tập về Số thứ tự trong tiếng Anh (ordinal number)

Hình ảnh
Số thứ tự trong tiếng Anh tưởng chừng rất đơn giản nhưng vẫn còn nhiều trường hợp bị nhầm lẫn hoặc không biết cách viết. Sau đây, EIV Education sẽ giúp bạn nhận biết và cách sử dụng đúng cách số thứ tự trong tiếng Anh nhanh nhất. Số thứ tự trong tiếng Anh (ordinal number) là gì? Số thứ tự trong tiếng Anh (ordinal number) là một số biểu thị vị trí, thứ tự, được sử dụng với nhiều mục đích như xếp thứ hạng, thứ tự hay tuần tự của người hoặc một vật nào đó. Số thứ tự trong tiếng Anh được viết theo cấu trúc sau: Số đếm + th và được kí hiệu đơn giản: số + th Ví dụ: 4th – fourth, 6th – sixth, 10th – tenth, 13th – thirteenth,… Trừ những trường hợp trên, trong bảng số thứ tự, ba số thứ tự đầu tiên là một, hai, ba được viết lần lượt như sau: 1st – first, 2nd – second, 3rd – third. Ví dụ: 201st – two hundred and first, 32 – thirty second, 33rd – thirty third,… Cách dùng số thứ tự (ordinal number) trong tiếng Anh 1. Số thứ tự trong ngày sinh nhật Ngày sinh nhật luôn được ghi bằng số thứ tự trong

Thì quá khứ đơn (Simple Past) và cách sử dụng trong thực tế

Hình ảnh
 Thì quá khứ đơn là một trong các dạng thì phổ biến và quan trọng nhất trong tiếng Anh. Để nắm vững các ngữ pháp tiếng Anh, bạn cần học chắc chắn những kiến thức liên quan đến các thì. Bài viết này EIV Education chia sẻ tất tần tật về thì quá khứ đơn mà bạn cần biết, cùng theo dõi nhé! Quá khứ đơn (Simple Past) là gì? Thì quá khứ đơn ( Simple past ) là một thì trong tiếng Anh để diễn tả về các hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. Ví dụ: I walked to the store yesterday. (Tôi đi bộ đến cửa hàng ngày hôm qua). She ate breakfast at 7 a.m this morning. (Cô ấy ăn sáng vào lúc 7 giờ sáng nay). Công thức thì quá khứ đơn (Simple Past) Dưới đây là các công thức cơ bản của thì quá khứ đơn trong tiếng Anh 1. Đối với động từ tobe Câu khẳng định: S + was/were + … Trong đó: S (subject): Chủ ngữ I/he/she/it + was + …. You/we/they + were + … Ví dụ: I was at home yesterday. (Hôm qua tôi đã ở nhà). They were good students in my class. (Họ đã từng là học s

Nắm Modal Verb – Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh với 10 phút

Hình ảnh
 Nối tiếp những bài chia sẻ kiến thức về các điểm ngữ pháp quan trọng, hôm nay EIV Education chia sẻ cho bạn những kiến thức bổ ích liên quan tới động từ khiếm khuyết hay còn gọi là Modal Verb. Cùng theo dõi bài viết do các giáo viên bản ngữ chia sẻ dưới đây nhé. Modal Verb là gì? Modal Verb được gọi là động từ khiếm khuyết hay động từ hình thái – là một trợ động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính. Động từ khiếm khuyết dùng để diễn tả hành động, dự định, khả năng, sự cấm đoán,…. Các Modal Verb thường gặp như could, can, may, must, might, would, will, shall, should, ought to,… Phân loại Modal Verb – Động từ khiếm khuyết thường gặp 1. Can/ Could/ Be able to: có thể 2. Must/ Mustn’t: phải  Modal Verb với “must” dùng để diễn tả một cái gì đó cần thiết và rất quan trọng một cách chủ quan, chắc chắn sẽ xảy ra hoặc được sử dụng để khuyên ai đó làm gì đó làm một ý kiến hay. Công thức: S + must/ mustn’t + V-inf Ví dụ:  I must go back to Da Nang tomorrow. My room is very dirty.I must cl

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) và cách sử dụng

Hình ảnh
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) là một trong những thì phức tạp và khó hiểu nhất trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nó lại được sử dụng khá phổ biến trong các tài liệu văn viết chuyên nghiệp. Để sử dụng thì này một cách chính xác và hiệu quả, bạn cần phải hiểu rõ cấu trúc và cách dùng của nó.  Khái niệm thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ đã được hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai và đang tiếp diễn. Ví dụ: She will have been studying for 2 hours by the time you arrive. (Cô ấy sẽ đã đang học tập trong 2 tiếng trước khi bạn đến). By next , they will have been living in this house for 15 years. (Vào năm sau, họ sẽ đã đang sống trong căn nhà này trong 15 năm). Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được hình thành từ công thức “will h