Lệ Phí Làm Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài: Hướng Dẫn Chi Tiết & Quy Định Pháp Luật
Lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài dao động từ 145-165 USD cho cấp mới và 10 USD cho gia hạn theo Thông tư 25/2021/TT-BTC. Chi phí cụ thể phụ thuộc vào thời hạn thẻ và có thể tính vào thuế thu nhập cá nhân tùy trường hợp.
Thẻ tạm trú là giấy tờ quan trọng cho phép người nước ngoài lưu trú hợp pháp tại Việt Nam từ 1-10 năm mà không cần gia hạn visa định kỳ. Việc nắm rõ chi phí và quy định thuế giúp doanh nghiệp và cá nhân lập kế hoạch tài chính chính xác.
Bảng Lệ Phí Thẻ Tạm Trú 2025 Theo Thông Tư 25/2021/TT-BTC
Loại Thủ Tục | Thời Hạn Thẻ | Lệ Phí (USD) | Quy Đổi VNĐ (Tham Khảo*) |
---|---|---|---|
Cấp mới | Không quá 2 năm | 145 USD | ~3.6 triệu VNĐ |
Cấp mới | Trên 2 năm đến 5 năm | 155 USD | ~3.8 triệu VNĐ |
Cấp mới | Trên 5 năm đến 10 năm | 165 USD | ~4.1 triệu VNĐ |
Gia hạn | Mọi thời hạn | 10 USD | ~250,000 VNĐ |
Cấp lại | Theo thời hạn mới | Như cấp mới | Như cấp mới |
*Tỷ giá tham khảo: 1 USD = 25,000 VNĐ (thay đổi theo thời điểm nộp)
Căn Cứ Pháp Lý & Phương Thức Thanh Toán
Lệ phí được thu bằng USD hoặc VNĐ quy đổi theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm nộp hồ sơ. Không chấp nhận thanh toán bằng thẻ, chuyển khoản trực tuyến hay các ngoại tệ khác.
Theo khoản 1, Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, mức lệ phí áp dụng thống nhất toàn quốc, không phân biệt nơi nộp hồ sơ tại Hà Nội, TP.HCM hay các tỉnh/thành khác.
Tham khảo: Gia Hạn Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài – Thủ Tục, Hồ Sơ & Lệ Phí 2025
Chi Phí Làm Thẻ Tạm Trú Có Tính Thuế TNCN Không?
Chi phí làm thẻ tạm trú có thể không tính hoặc có tính vào thuế thu nhập cá nhân phụ thuộc vào mục đích và trách nhiệm chi trả.
Trường Hợp KHÔNG Tính Thuế TNCN
Khi doanh nghiệp chi trả chi phí làm thẻ tạm trú để đáp ứng yêu cầu pháp lý nhằm đảm bảo người lao động nước ngoài đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam, khoản chi này KHÔNG tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
Căn cứ theo Công văn số 2014/TCT-DNNCN năm 2020 của Tổng cục Thuế và các quy định tại khoản 16a Điều 8, khoản 2b Điều 36, khoản 2b Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13.
Điều kiện cụ thể:
- Chi phí nhằm tuân thủ quy định pháp luật về quản lý lao động nước ngoài
- Được quy định rõ ràng trong hợp đồng lao động hoặc quy chế tài chính
- Không phải lợi ích cá nhân của người lao động
Trường Hợp CÓ Tính Thuế TNCN
Nếu doanh nghiệp chi trả chi phí làm thẻ tạm trú cho mục đích cá nhân của người lao động hoặc được xem là lợi ích ngoài tiền lương, tiền công, khoản chi này tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
Theo Công văn số 3867/TCT-TNCN năm 2017 của Tổng cục Thuế: “Trường hợp các khoản chi phí làm thẻ tạm trú, visa cho người lao động nước ngoài do công ty chi trả thay cho người lao động thì các khoản này tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công và kê khai nộp thuế TNCN theo quy định.”
Lệ Phí Gia Hạn Thẻ Tạm Trú – Tiết Kiệm 93% Chi Phí
Gia hạn thẻ tạm trú chỉ mất 10 USD, tiết kiệm đáng kể so với làm mới (145-165 USD). Đây là lựa chọn tối ưu cho những người đã có thẻ tạm trú còn khả năng gia hạn.
So Sánh Chi Phí: Gia Hạn vs Làm Mới
Tiêu Chí | Gia Hạn | Làm Mới |
---|---|---|
Lệ phí | 10 USD | 145-165 USD |
Thời gian | 5 ngày làm việc | 5 ngày làm việc |
Hồ sơ | Đơn giản hơn | Đầy đủ như lần đầu |
Điều kiện | Thẻ cũ còn hiệu lực | Thẻ hết hạn hoặc cấp lần đầu |
Quy Trình Gia Hạn Theo Thông Tư 22/2023/TT-BCA
- Nộp Tờ khai mẫu NA5 tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh
- Nộp lệ phí 10 USD cùng hồ sơ
- Nhận kết quả sau 5 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ
Chi Phí Dịch Vụ Làm Thẻ Tạm Trú (Ngoài Lệ Phí Nhà Nước)
Ngoài lệ phí bắt buộc, các chi phí khác bao gồm:
Chi Phí Tự Làm Thủ Tục
- Công chứng, dịch thuật: 500,000 – 1,000,000 VNĐ
- Ảnh, photo: 50,000 – 100,000 VNĐ
- Đi lại, thời gian: Biến đổi theo khoảng cách
Chi Phí Thuê Dịch Vụ
- Dịch vụ trọn gói: 15,000,000 – 30,000,000 VNĐ
- Tư vấn hồ sơ: 3,000,000 – 8,000,000 VNĐ
- Đại diện nộp hồ sơ: 2,000,000 – 5,000,000 VNĐ
Lưu ý: Chọn đơn vị dịch vụ uy tín với giá cả hợp lý. Tránh các đơn vị báo giá quá thấp có thể thiếu minh bạch.
Xem thêm: Tra Cứu Mã Số Thuế Cá Nhân Người Nước Ngoài Tại Việt Nam – 5 Cách Nhanh Nhất
Các Trường Hợp Miễn Lệ Phí Theo Điều 5 Thông Tư 25/2021/TT-BTC
Một số đối tượng được miễn lệ phí làm thẻ tạm trú:
- Khách mời của lãnh đạo cấp cao Việt Nam (Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội)
- Viên chức ngoại giao và nhân viên lãnh sự của các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam
- Người thực hiện công việc cứu trợ, giúp đỡ nhân đạo cho tổ chức, cá nhân Việt Nam
- Theo nguyên tắc có đi có lại trong điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia
Quy Trình Xin Miễn Lệ Phí
- Chuẩn bị chứng từ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí
- Nộp hồ sơ cùng bộ thủ tục xin cấp/gia hạn thẻ tạm trú
- Cơ quan tiếp nhận kiểm tra và quyết định áp dụng miễn lệ phí
Hướng Dẫn Kế Toán Và Khai Thuế Chi Phí Thẻ Tạm Trú
Đối với doanh nghiệp cần xử lý kế toán chính xác:
Trường Hợp Không Tính Thuế TNCN
Nợ: TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có: TK 111 - Tiền mặt/TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Trường Hợp Có Tính Thuế TNCN
Nợ: TK 334 - Phải trả người lao động
Có: TK 111 - Tiền mặt/TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Nợ: TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ: TK 3335 - Thuế TNCN phải nộp
Có: TK 334 - Phải trả người lao động
Chứng Từ Cần Lưu Giữ
- Biên lai thu lệ phí do cơ quan xuất nhập cảnh cấp
- Hóa đơn dịch vụ (nếu thuê bên thứ ba)
- Hợp đồng lao động quy định trách nhiệm chi trả
- Quyết định của Ban Giám đốc về chính sách chi phí
Thời Gian Và Địa Điểm Nộp Hồ Sơ
Thời Gian Làm Việc
- 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian bổ sung hồ sơ nếu thiếu).
- Giờ nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và Chủ nhật).
Địa Điểm Nộp Hồ Sơ Chính
Tại Hà Nội:
- Cục Quản lý Xuất nhập cảnh: Số 44 phố Trần Phú, phường Điện Biên, quận Ba Đình
- Phạm vi: Các tỉnh từ Quảng Nam trở ra phía Bắc
Tại TP.HCM:
- Cục Quản lý Xuất nhập cảnh văn phòng phía Nam: Số 333 đường Nguyễn Trãi, quận 1
- Phạm vi: Các tỉnh phía Nam, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ
Tại các tỉnh/thành khác:
- Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc cá nhân có hộ khẩu
Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)
Có thể nộp lệ phí bằng tiền Việt không?
Có thể. Lệ phí được thu bằng USD hoặc VNĐ quy đổi theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm nộp hồ sơ.
Lệ phí có được hoàn lại nếu không được cấp thẻ?
Không. Theo quy định, lệ phí đã nộp sẽ không được hoàn trả dù hồ sơ có được chấp thuận hay không.
Chi phí làm giấy phép lao động có tính thuế TNCN?
Không. Chi phí làm giấy phép lao động do doanh nghiệp chi trả không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN vì đây là trách nhiệm của người sử dụng lao động theo quy định.
Thẻ tạm trú hết hạn có thể gia hạn không?
Không. Chỉ có thể gia hạn khi thẻ còn hiệu lực. Nếu thẻ đã hết hạn, phải làm thủ tục cấp mới với lệ phí 145-165 USD.
Có thể nộp hồ sơ online không?
Có thể nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an, nhưng vẫn phải gửi bổ sung hồ sơ gốc qua bưu chính.
Lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định rõ ràng trong Thông tư 25/2021/TT-BTC với mức từ 145-165 USD cho cấp mới và 10 USD cho gia hạn. Vấn đề thuế TNCN phụ thuộc vào mục đích và cách thức chi trả, đòi hỏi doanh nghiệp cần tư vấn kỹ thuật để xử lý đúng quy định.
Để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu chi phí, doanh nghiệp nên:
- Quy định rõ ràng trách nhiệm chi phí trong hợp đồng lao động
- Tư vấn chuyên gia thuế về cách xử lý kế toán phù hợp
- Lập kế hoạch trước thời hạn hết hiệu lực để chọn gia hạn thay vì làm mới
- Lưu giữ đầy đủ chứng từ phục vụ kiểm tra thuế
Bài viết được biên soạn dựa trên Thông tư 25/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và các công văn hướng dẫn của Tổng cục Thuế. Thông tin có thể thay đổi theo quy định mới, độc giả nên kiểm tra cập nhật từ cơ quan có thẩm quyền.
The post Lệ Phí Làm Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài: Hướng Dẫn Chi Tiết & Quy Định Pháp Luật appeared first on EIV Education.
source https://eiv.edu.vn/le-phi-lam-the-tam-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai/
Nhận xét
Đăng nhận xét