Tưởng chừng việc đọc số tiếng Anh là đơn giản, nhưng thực tế là đôi khi bạn có thể quên cách đọc bởi sự đa dạng của chúng. Để giúp bạn nhớ và đọc chính xác, sau đây EIV sẽ giúp bạn tổng hợp các cách đọc số trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất.
Cách đọc số đếm trong tiếng Anh
Để đọc các số như 21, 32, 43… trong tiếng Anh, bạn cần kết hợp cách đọc các số đơn lẻ.
Ví dụ:
- 21: “twenty-one”
- 32: “thirty-two”
- 43: “forty-three”
Trong trường hợp này, số đầu tiên trong từ là số “mươi” (twenty, thirty, forty), và số thứ hai là số đơn lẻ (one, two, three).
Đọc số hàng trăm (hundred)
Khi đọc số tiếng Anh và có hàng trăm, bạn sẽ sử dụng từ “and” để phân tách phần hàng trăm với phần hàng chục và hàng đơn vị.
Ví dụ:
- 100: one hundred
- 300: three hundred
- 347: three hundred and forty-seven
- 512: five hundred and twelve
Sử dụng từ “and” là một cách chuẩn mực trong tiếng Anh, tuy nhiên, tại một số nơi, người ta không sử dụng từ này khi đọc số.
Đọc số hàng ngàn (thousand)
Với số hàng ngàn, có một quy tắc đọc đặc biệt trong tiếng Anh là bạn sẽ đọc theo quy tắc của số hàng trăm.
Ví dụ:
- 1,234: one thousand two hundred and thirty-four
- 9,876: nine thousand eight hundred and seventy-six
Trong trường hợp này, ta chỉ cần đọc số hàng ngàn theo cách đọc số hàng trăm và sau đó đọc tiếp phần còn lại của số.
Bạn cũng cần chú ý đọc số 0 trong số hàng ngàn
Ví dụ:
- 10,054: ten thousand and fifty-four
Đếm số lượng
Ví dụ:
- LiLy has three cats.
- Lisa’s family has four people
Đếm một dãy số (số điện thoại, thẻ ngân hàng…)
Để đọc một dãy số (số điện thoại, thẻ ngân hàng, số căn cước công dân,…) trong tiếng Anh, ta thường đọc từng số một và sử dụng các cách đọc số như sau:
Đọc từng số một: Đọc từng số trong dãy số theo thứ tự từ trái sang phải, ví dụ: 4-1-5-6-2-9-0-8 sẽ được đọc là “four, one, five, six, two, nine, zero, eight”.
Đọc theo nhóm: Đối với một số dãy số đặc biệt như số điện thoại hay số thẻ ngân hàng, ta có thể đọc theo từng nhóm số để dễ nghe và nhớ hơn. Ví dụ, số điện thoại 0901 234 567 sẽ được đọc là “zero nine zero one, two three four, five six seven”.
Sử dụng cách đọc số đặc biệt: Nếu các số trong dãy số có tính chất đặc biệt, ta có thể sử dụng các cách đọc số đặc biệt để giúp cho việc đọc dễ dàng và chính xác hơn. Ví dụ, số thẻ ngân hàng có 16 chữ số thì ta có thể sử dụng cách đọc số theo từng đôi (pair) để đọc dễ hiểu hơn. Ví dụ, số thẻ ngân hàng 1234 5678 9012 3456 sẽ được đọc là “twelve, thirty-four, fifty-six, seventy-eight, ninety, twelve, thirty-four, fifty-six”.
Lưu ý: rằng khi đọc số trong tiếng Anh, ta thường sử dụng các từ giải thích như “zero” thay vì “oh” để tránh nhầm lẫn với chữ “O”. Nếu hai hoặc ba số giống nhau và đứng liền nhau, bạn có thể đọc là “double” hoặc “triple” cộng với số đó.
Độ tuổi
Khi đọc độ tuổi trong tiếng Anh, ta sử dụng số đếm + tuổi (years old).
Ví dụ:
- 20 tuổi: twenty years old (hai mươi tuổi)
- 35 tuổi: thirty-five years old (ba mươi lăm tuổi)
- She is twenty-eight years old
Năm
Khi đọc năm trong tiếng Anh, ta thường sử dụng hai phần đọc riêng biệt: hai chữ số đầu tiên và hai chữ số cuối cùng của năm.
Ví dụ:
- Năm 1992: nineteen ninety-two (mười chín chín mươi hai)
- Năm 2008: two thousand eight (hai nghìn tám)
Ví dụ: The year 1969 was a historic year for the United States. (Năm 1969 là một năm lịch sử cho Hoa Kỳ.)
4. Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh
Thông thường, từ số đếm sang số thứ tự, bạn chỉ việc thêm đuôi -th đằng sau và khi phát âm sẽ có thêm ending sound là /0/.
Ví dụ:
- 7: seventh
- 11: eleventh
- 17: seventeenth
- 100: one hundredth
- 1000: one thousandth
- 1000000: one millionth
Một số ngoại lệ khi chuyển số đếm sang số thứ tự:
Ví dụ
- 1: first
- 2: second
- 3: third
- 5: fifth
- 8: eighth
- 9: ninth
- 12: twelfth
Với các số đếm có đuôi -ty, ta cần biến đổi thành đuôi -tieth khi đọc thành số thứ tự.
Ví dụ:
- twenty → twentieth (thứ hai mươi)
- thirty → thirtieth (thứ ba mươi)
- forty → fortieth (thứ tư mươi)
- fifty → fiftieth (thứ năm mươi)
- sixty → sixtieth (thứ sáu mươi)
- seventy → seventieth (thứ bảy mươi)
- eighty → eightieth (thứ tám mươi)
- ninety → Ninetieth (thứ chín mươi)
Nhận xét
Đăng nhận xét