Cẩm nang thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

 Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là một trong nhóm những thì cơ bản và rất quan trọng trong ngữ pháp. Đây cũng là một thì thường xuyên được ra nhất trong các đề thi tiếng Anh THPT. Để nắm chắc kiến thức ngữ pháp này, cùng EIV tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Cẩm nang thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)


Khái niệm thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ. Hai hành động đều xảy ra ở quá khứ nhưng hành động nào xảy ra trước thì ta dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Khái niệm thì quá khứ hoàn thành
Khái niệm thì quá khứ hoàn thành

Ví dụ:

  • He had left the house before we came. (Anh ấy đã rời đi trước khi chúng tôi đến).
  • We had finished the task when our manager went in. (Chúng tôi đã hoàn thành xong công việc trước khi quản lý đi vào).

Công thức thì quá khứ hoàn thành

Thể khẳng định

Thể phủ định

Thể nghi vấn

Công thức

S + had + v3/ed

S + hadn't + V3/ed

Had + S + V3/ed?

Trả lời

Yes, S + had              No, S + hadn't

Ví dụ

I had gone to bed when he phoned.

She hadn't cooked when I got home.

Had you left the room when I came? - Yes, I had                - No, I hadn't

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • Had: trợ động từ
  • V3/ed: quá khứ phân từ
  • Hadn’t = Had not

Lưu ý: Công thức câu hỏi WH-question ở thì quá khứ hoàn thành:

WH-word + had + S + V3/ed +…?

Trả lời: S + had + V3/ed +…

Ví dụ:

A: How had you gone to school before you had a bike?

B: I had walked to school.

Cách dùng của thì quá khứ hoàn thành

Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác ở trong quá khứ

Trong trường hợp này, hành động đã kết thúc trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • By the time my phone rang, I had left the room. (Trước khi điện thoại tôi reo, tôi đã rời khỏi phòng).
  • The bus had left before I went to the bus stop. (Xe buýt đã rời đi trước khi tôi đến điểm dừng).

Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời điểm nhất định ở trong quá khứ

Ví dụ:

  • We had moved to London before 2005. (Chúng tôi đã chuyển đến Luân Đôn trước năm 2005).
  • She had never eaten Pho until last month. (Cô ấy chưa từng ăn phở cho đến tuần trước).

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chuẩn nhất

Thực trạng giáo viên nước ngoài tại Việt Nam: khó khăn và cơ hội

Cách dùng câu hỏi đuôi (Tag Question) chuẩn nhất