Đại từ quan hệ trong tiếng Anh – Cách dùng, ý nghĩa và bài tập

 Đại từ quan hệ (Relative Pronouns) là một nội dung ngữ pháp cơ bản và thường gặp trong tiếng Anh. Qua bài viết dưới đây, EIV Education sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cụ thể về khái niệm, ý nghĩa, cách dùng và bài tập liên quan đến đại từ quan hệ nhé!

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh


Khái niệm đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Đại từ quan hệ (là các từ như là which, who, that, whose,…) được dùng để nối mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính ở trong câu. Chúng có chức năng vừa như một liên từ, vừa như một đại từ:

  • Bổ nghĩa cho mệnh đề đứng ngay phía sau đại từ quan hệ.
  • Liên kết mệnh đề chính với một mệnh đề quan hệ.
  • Thay thế cho danh từ hoặc đại từ nhân xưng đứng trước nó.

Ví dụ:

  • A girl is standing under the tree. She is my sister. (Một cô gái đang đứng dưới cái cây. Cô ấy là em gái tôi).
  • The girl who is standing under the tree is my sister. (Cô gái đang đứng dưới cái cây là em gái tôi).

 Who trong ví dụ trên đóng vai trò là một đại từ quan hệ. Nó thay thế cho “she” ở câu sau, chúng ta không cần phải nhắc lại về cô gái thêm một lần nữa.

Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh và cách dùng

Có nhiều đại từ quan hệ trong tiếng Anh. Bạn cần tìm hiểu rõ về từng loại cũng như cách dùng của chúng để tránh bị nhầm lẫn khi sử dụng. Cùng EIV tham khảo các đại từ quan hệ ở dưới đây nhé!

Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh và cách dùng
Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh và cách dùng

Who

Who là một đại từ quan hệ rất phổ biến trong tiếng Anh dùng để chỉ người làm chủ ngữ. Who đứng sau tiền ngữ để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó. Đi theo sau who sẽ là một động từ.

Ví dụ:

  • Tom is sitting next to a man. The man is Korean. (Tom đang ngồi cạnh một người đàn ông. Người đàn ông đó là người Hàn Quốc).
  • Tom is sitting next to the man who is Korean. (Tom đang ngồi cạnh một người đàn ông người Hàn Quốc).

Whom

Whom cũng là một đại từ quan hệ dùng để chỉ người giống như Who. Song, Whom đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau đại từ whom là một chủ ngữ.

Ví dụ:

  • We are looking for a girl. She is Andy’s daughter. (Chúng tôi đang tìm kiếm một cô bé. Cô ấy là con gái của Andy).
  • The girl whom we are looking for is Andy’s daughter. (Cô bé chúng tôi đang tìm kiếm là con gái của Andy).

Which

Which là một đại từ cũng rất phổ biến dùng để chỉ vật, thường được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đi sau nó. Theo sau which vừa có thể là một động từ vừa có thể là một chủ ngữ.

Ví dụ:

  • I saw a shirt yesterday. It is very expensive. (Tôi thấy một cái áo vào hôm qua. Nó rất đắt tiền).
  • The shirt which I saw yesterday is very expensive. (Cái áo tôi thấy vào hôm qua rất đắt tiền).

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

100+ Tên các món ăn Việt Nam bằng Tiếng Anh

Tỷ phú Phạm Nhật Vượng đưa ra đề xuất phổ cập tiếng Anh

Tất Tần Tật Về Thang Điểm TOEIC 2025: Ý Nghĩa, Cách Tính và Ứng Dụng Thực Tế tại Việt Nam